HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGÀNH DỊCH VỤ BẢN VẼ XÂY DỰNG
Đặc điểm ngành nghề : Kế toán ngành dịch vụ bản vẽ xây dựng chủ yếu phải theo dõi được doanh thu và chi phí từng bản vẽ giống bên xây lắp. Nhưng chi phí phát sinh ở đây chủ yếu là nhân công và các dụng cụ phục vụ cho làm bản vẽ xây dựng .Không có phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
– Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê bản vẽ của các chủ đầu tư đặt: công trình nhà dân dụng, công nghiệp, xưởng sản xuất, ….với công ty: xác định được giá trị hợp đồng ký kết=> doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng.Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế => sản phẩm là các bản vẽ . tập hợp lương nhân viên , kỷ sư thiết kế , chi phí phụ vụ cho thiết kế: bút, thước, giấy, ghim, kẹp…. => giá thành thiết kế do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung
+Nhân công: lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế bản vẽ thì càng tốt => Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.
-Chi phí: Nợ TK 622,627/ có TK 334
+ Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác thiết kế công ty bạn phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc thiết kế : phần mềm vẽ chuyên dụng nếu có, máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giấy và các vật dụng khác phục vụ công việc….. những thứ này phân bổ trên tài khoản 142,242 vào các hợp đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627,1331
Có TK 111,112,331
Nếu là công cụ:
Nợ TK 153,1331
có TK 111,112,331
Đừa vào sử dụng:
Nợ TK 142,242
có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 627
có TK 142,242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154
có TK 622,627
+Kết thúc bàn giao bản vẽ xuất hóa đơn + biên bản bàn giao bản vẽ
-Xuất hóa đơn hoạch tóan doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có 511,33311
-Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:
Nợ TK 632
Có TK 154
Các chi phí tiếp khách và phục vụ văn phòng khác .
Nợ TK 642*,1331
Có TK 111,112,331,142,242,214….
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
-Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
-Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
+Cuối tháng ta xác định lãi lỗ, kết chuyển số dư cuối kì như các loại hình công ty khác để xác định số thuế TNDN phải nộp.
Vừa rồi là cách hạch toán kế toán ngành dịch vụ bản vẽ xây dựng. Để tiện theo dõi chi tiết doanh thu, chi phí từng bản vẽ các bạn có thể sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro với các công cụ theo dõi chi tiết từng công trình, phân bổ , khấu hao tự động sẽ giúp các bạn đơn giản hơn trong việc tính giá thành bản vẽ xây dựng. Cảm ơn các bạn.