Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty dịch thuật

Hạch toán kế toán Công ty dịch thuật gồm các bước như sau:

1/+Đầu năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối:

Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:

Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

     Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

     Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

 – Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

 2/Nộp thuế môn bài: Hạch  tóan

Nợ TK 6425/Có TK 3338

Ngày nộp tiền:

Nợ TK 3338/ Có TK 1111

3/Công tác tính giá thành:

– Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê xử lý các tài liệu thuộc các lĩnh vực: Dịch Hồ sơ thầu, Các tài liệu dự án, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật chế tạo …. . của các doanh nghiệp có nhu cầu cần dịch thuật, phiên dịch tài liệu chứng từ của khách hàng: công ty, cửa hàng, xí nghiệp,nhà máy khu chế xuất,….với công ty dịch thuật: căn cứ đó xác định được giá trị hợp đồng ký kết => doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng, đầu ra là tài liệu đã được xử lý của công tác viên và dịch thuật viên.
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động dịch thuật, phiên dịch tài liệu từ các ngôn ngữ khác nhau => sản phẩm là các ngôn ngữ mà chủ đâu tư yêu cầu cần chuyển đổi dịch thuật = > Tập hợp lương nhân viên dịch thuận , chi phí phụ vụ cho công tác dịch thuật…. => để cấu thành nên giá thành dịch thuật, phiên dịch do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung

Do đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương  pháp ước lựơng các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm:

-Lương = 70%

-Sản xuất chung=20%

-Lợi nhuận định mức =15%

 

Ví dụ: doanh thu = 100.000.000

Lợi nhận mục tiêu=100.000.000×15%=15.000.000

Chi phí cần phân bổ tính giá thành=100.000.000-100.000.000×15%=85.000.000

–         Lợi nhận mục tiêu=100.000.000×15%=15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….

 

+Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 622,627 , Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SP HoànThành = CPSXKDDD đầu kỳ +Tổng CPSXSP – CPSXDD CKỳ

 

+Nhân công: lương cho nhân viên dịch thuật hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê  xử lý các tài liệu thuộc các lĩnh vực: Dịch Hồ sơ thầu, Các tài liệu dự án, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật chế tạo …. . thì càng tốt => Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.

-Chi phí: Nợ TK 622,627/ có TK 334

-Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112

Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau

+ Hợp đồng lao động+CMTND  phô tô kẹp vào

+ Bảng chấm công hàng tháng

+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó

+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi

+ Tất cả có ký tá đầy đủ

+Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ

= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN

+Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ….=> gói lại một cục

+ Tạm ứng:

– Dự toán chi đã được Kế toán trưởng – BGH ký duyệt

-Giấy đề nghị tạm ứng.
– Phiếu chi tiền
Nợ TK 141/ có TK 111,112

+Hoàn ứng:

-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,…công tác,…) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.

Nợ TK 111,112/ có TK 141

+ Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác dịch thuật công ty bạn phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc dịch thuật : phần mềm chuyên dụng dịch thuật nếu có, máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giấy và các vật dụng khác phục vụ công việc….. những thứ này phân bổ  trên tài khoản 142,242 vào các hợp đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Hóa đơn đầu vào:

+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.

+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển  tiền kẹp thêm : – Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ +  Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi

Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 627,1331

Có TK 111,112,331…

Nếu là công cụ:

 Nợ TK 153,1331/ Có TK 111,112,331

Đừa vào sử dụng:

Nợ TK 142,242/ Có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 627/ Có TK 142,242

=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ

Nợ TK  154/ Có TK 622,627

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

 +Kết thúc hòan thành dịch thuật từ các thứ tiếng nước ngoài sang ngôn ngữ tiếng việt , ….theo yêu cầu của khách hàng + kèm bảng kê (dịch công chứng nhanh, biên dịch, phiên dịch, hiệu đính tài liệu, dịch phim phụ đề, các giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bằng, học bạ, bảng điểm, giấy khai sinh, CMND/passport, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn, quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh tài chính cá nhân, báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, hồ sơ sổ sách kế toán và thuế, bảng cáo bạch công ty, điều lệ công ty, thỏa ước lao động, giấy phép hoạt động, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, thư ngỏ, thỏa thuận, biên bản ghi nhớ, mẫu chấp thuận, đơn chấp nhận thầu, hồ sơ năng lực, hồ sơ thầu , bảo lãnh dự thầu, cẩm nang dành cho người sử dụng, báo cáo khảo sát, các bài trình bày, thư điện tử, tài liệu giới thiệu của các đơn vị, phụ đề phim, khẩu hiệu, danh thiếp, sách hướng dẫn người sử dụng, các bài báo, bài viết, tài liệu khoa học, mô tả quá trình sản xuất, các tiêu chuẩn sản xuất, phầm mềm, các thể loại sách, tờ rơi, catalog, website…)

-Xuất hóa đơn hoạch tóan doanh thu: nội dụng dịch thuật công chứng tài liệu theo hợp đồng số ngày tháng năm , hoặc báo giá ngày  tháng năm

Nợ  TK  111,112,131/ có 511

Với ngành dịch vụ chất xám được ưu đãi thuế TNDN theo số năm ưu đãi phụ thuộc doanh  nghiệp đóng ở địa bàn, với ngành này doanh nghiệp sử dụng hóa đơn trực tiếp ko chịu thuế GTGT 10%

 -Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ dịch thuật:

  Nợ TK  632/ có TK  154

Hóa đơn đầu ra:

+Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu  (xây dựng) phô tô  + biên bản xác nhận khối lượng phô tô (xây dựng)  + bảng quyết toán khối lượng phô tô  nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô  và thanh lý phô tô  nếu có.

+Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu  (xây dựng) phô tô  + biên bản xác nhận khối lượng phô tô  + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô    và thanh lý phô tô  nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm : – Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có

 +Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp

Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 642*,1331

Có TK 111,112,331…

Nếu là công cụ, tài sản cố định:

 Nợ TK 153, 211,1331/ có TK 111,112,331

Đừa vào sử dụng:

Nợ TK 142,242/ có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 642*/ có TK 142,242,214

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán

-Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515

-Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112

Nợ TK  627,642/ có TK 142,242,214

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212
Bước 1:
 Xác định Doanh thu trong tháng:

Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911

Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :

Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811

Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0

Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212

Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0

Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911

Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:

Nợ TK 8211/ có TK 3334

Kết chuyển:

 Nợ TK 911/ có TK 8211

Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334/ có TK 1111,112

ST

Có thể bạn quan tâm