2. CÁCH KHAI BÁO THÔNG TIN BAN ĐẦU TRÊN SMART PRO 5.0
2.1.Cặt đặt thông số ban đầu:
Bạn vào 1. Nhập phát sinh => 2. Khai báo thông tin:
Lưu ý: Trước khi khai các bạn phải nhấn F10 (để mở chế độ sửa) mới có thể khai được <<<<Danh sách phím tắt>>>>
Ta có 3 mục :
- 01. Cài đặt thông số (Dùng khai báo tên ban đầu cho hình thức kế toán công ty )
– Trong bảng này đầu tiên bạn khai vào cột giá trị từ ID01 -> ID08 thông tin của công ty mà bạn đang làm việc.
Từ ID001 – ID008 không đươc bỏ trống. Nếu không muốn khai thì để dấu ‘ chứ tuyệt đối không được bỏ trống.
Tiếp theo bạn khai tại dòng ID14 phương pháp đánh giá hàng tồn kho, nếu bạn theo dõi tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền thì bạn đặt là BQGQL, nhập trước – xuất trước thì đặt là NTXT, nhập sau – xuất trước là NSXT, thực tế đích danh là HT. Chú ý nếu tại dòng ID14 bạn theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp mà không phải là bình quân gia quyền thì tại dòng ID28 theo dõi hàng hóa theo lô bạn phải đặt là T.
– Tại dòng ID29, nếu đơn vị bạn làm theo quyết định 15 thì bạn gõ là 15, còn 48 thì bạn gõ 48.
– Nếu Công Ty bạn hoạt động trong lĩnh vực đặc thù như dược, xây dựng, sản xuất… thì sẽ phải thay đổi một số ID cho phù hợp. Để hiểu rõ hơn bạn xem mục hướng dẫn theo ngành.
– Bạn không được tùy ý thay đổi các giá trị trong cài đặt thông số vì sẽ ảnh hưởng đến quá trình nhập và xử lý số liệu sau này của các bạn.
– Khai báo xong bạn tiến hành cập nhật lại HTTK và các khai báo khác theo đúng QĐ mà bạn đã khai tại ID029 (Nếu phần mềm yêu cầu mật khẩu các bạn nhập là ND123456789 )
- 02. Khai báo tên Cty – DC -MST trong HTKK(Dùng khai báo cho cập nhật HTKK báo cáo thuế)
– Tại bảng này bạn khai báo thông tin công ty của bạn để kết xuất qua HTKK, bạn khai đầy đủ các mục trong bảng này nhé (Khai tương tự tờ thông tin doanh nghiệp trong HTKK)
Mục này nhằm mục đích khai thông tin để khi cập nhật dữ liệu qua phần mềm HTKK của cục thuế thì không phải khai lại thông tin.
Tại đây bạn khai tương tự như trong HTKK mà bạn đã khai. Trong mục này những thông tin không càn thiết bạncó thể bỏ trống.
Lưu ý : tại STT 12 và STT 14 trong mục này bạn phải nhấn F1 để tìm kiếm. Không được tự gõ chữ tiếng việt có dấu vào 2 mục này. Khi STT 12 và STT 14 có giá trị thì tự động STT 13 và STT 15 sẽ được gán giá trị tương ứng.
Ví dụ:
Tại cột “Giá trị” của STT 12 bạn nhấn F1 thì SMART sẽ hiện của sổ tìm kiếm cho bạn. Tại của sổ này bạn bạn gõ chữ tiếng việt có dấu là “đồng” (hoặc “nai” hoặc “đồng nai”) thì SMART sẽ tìm tất cả các cục thuế có chữ đồng cho bạn. Sau khi bạn Enter 2 lần thì sẽ hiện kết quả. Bạn chỉ việc dùng 2 phím mũi tên ê hoặc é để chọn, cuối cùng là Enter.
- 03. Khai báo tùy chọn riêng (Dùng cho khai báo 1 số trường hợp đặc biệt).
Ở 3 bảng khai báo này chúng ta nhấn F10(Mở chế độ chỉnh sửa) để khai báo thông tin.
- Trước khi sử dụng phần mềm bạn phải vào mục “Cài đặt thông số để khai báo” . Đây là điều kiện bắt buộc bởi nếu bạn không khai báo trước thì Smart Pro sẽ lấy theo chế độ mặc nhiên. Có nhiều chế độ có thể chưa phù hợp với đơn vị của bạn. Ví dụ mặc nhiên phương pháp tính giá xuất kho là Bình quân gia quyền (BQGQL). Nhưng đơn vị của bạn lại sử dụng Nhập trước xuất trước mà bạn đã vào hết số liệu rồi thì lúc đó rất khó xử lý lại.
- Cột mã “IDV” và cột “TEN”,”GHICHU” luôn cố định. Người sử dụng chỉ khai báo ở cột “Giá Trị”.
- Nhập tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, tên giám đốc, kế toán trưởng, người lập sổ. (Giám đốc, kế toán trưởng, người lập sổ không được để trống, phải để dấu nháy trong ô khi ta không điền tên).
- Điền chữ “T” để sử dụng chức năng đó. Ngược lại là chữ “F”.
- Khi khai báo tài danh sách tài khoản thì bắt buộc mã tài khoản phải đặt trong dấu ” ví dụ (‘131’). Trong trường nhiều tài khoản thì khai báo dạng như sau (‘131′,’331’).
- Nếu đang sử dụng mà bạn thay đổi trong cài đặt thông số thì có thể dẫn tới một số lỗi. Ví dụ lúc đầu bạn khai báo phương pháp xuất kho là BQGQL những sau một thời gian bạn đổi lại thành NTXT thì khi xuất kho phần mềm sẽ không hiểu và có thể xảy ra một số lỗi về dữ liệu.Vì vậy trước khi sử dụng bạn hãy kiểm tra kỹ phần này nhé.
- Khi ta khai báo chữ T tại cột giá trị thì ta phải khai báo danh sách tài khoản theo dõi chức năng tại những dòng Danh sách tài khoản tương ứng.ví dụ như ta bật chức năng Theo dõi công nợ theo từng hóa đơn Theo T thì ta khai báo tài khoản theo dõi tại Danh sách tài khoản SỔ CÔNG NỢ THEO HÓA ĐƠN
TEN | GIATRI |
Tên công ty | Công Ty TNHH Phần Mềm Năng Động |
Địa chỉ | M17 LÊ HOÀNG PHÁI,GÒ VẤP,TP.HCM |
Mã số thuế | 0304733866 |
Giám đốc | ‘ |
Kế toán trưởng | ‘ |
Người lập sổ | ‘ |
Thủ Kho | ‘ |
Thủ Qũy | ‘ |
Theo dõi công nợ theo từng hóa đơn | F |
Theo dõi công nợ theo từng hợp đồng | F |
Danh sách tài khoản SỔ CÔNG NỢ THEO HÓA ĐƠN | (‘131′,’331′,’141’) |
Danh sách các tài khoản DOANH THU | (‘511′,’5111′,’5112′,’5113′,’5114′,’711′,’3387’) |
Danh sách tài khoản SỔ THEO DÕI CÔNG TRÌNH | (‘621′,’622′,’131’) |
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho | BQGQL |
Theo dõi nhiều kho | F |
Thư mục lưu file XML của HTTK 130 | C:\Program Files\HTKK130\DataFiles\ |
Tổng hợp chi phí theo TK,ĐTPN,YTCP | F |
Tổng hợp chi phí theo công trình | F |
Danh sách tài khoản SỔ CÔNG NỢ THEO ĐỐI TƯỢNG | (‘131′,’331′,’141′,’136′,’336’) |
Kỳ hạch toán | 2009 |
Đường dẫn Thư mục SMART | D:\NANGDONG_NET\PMKT_NET\SMART\ |
Danh sách tài khoản SỔ CÔNG NỢ THEO HỢP ĐỒNG | (‘1311′,’1312′,’131’) |
Theo dõi chi phí theo yếu tố chi phí | F |
Danh sách tài khoản SỐ YẾU TỐ CHI PHÍ | (‘6428′,’641’) |
Danh sách tài khoản SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ | (‘6428′,’641’) |
Danh sách tài khoản SỔ VÂT TƯ HÀNG HÓA | (‘1521′,’156′,’1561′,’155′,’002’) |
Tiêu đề Menu Bar | DYNAMIC SOFTWARE |
Theo dõi hàng hóa theo từng lô | F |
Áp dụng theo quyết định số | 15 |
Theo dõi hàng hóa theo quy cách | F |
Tính số dư trên màn hình nhập | F |
Danh sách tài khoản CN không bù trừ | (‘131′,’331’) |
Số số lẻ thập phân cho cột số lượng | 2 |
In chứng từ 2 liên trên một trang | 2 |
Theo dõi công nợ theo tuổi | F |
Tự động tăng số hóa đơn | T |
Gán số chứng từ bằng số HĐ | T |
Khóa dữ liệu theo ngày | F |
Ngày bắt đầu khóa | 20090101 |
Ngày kết thúc khóa | 20090331 |
Danh sách User bị khóa | Admin,NHAT,QUANLY |
Kiểm tra tài khoản hàng hóa có | F |
Theo dõi công nợ theo công trình | F |
Danh sách tài khoản công nợ theo công trình | (‘1312′,’331’) |
Cach Sap Xep KTSC | STT_SC |
Kiểm tra quỹ tiền mặt | F |
Kiểm tra hàng tồn kho | F |
Mở sổ chứng từ gốc dạng phiếu | F |
Số số lẻ thập phân cột đơn giá | 2 |
Số số lẻ thập phân cột Tiền USD | 2 |
Chỉ nhập TK chi tiết | T |
Mã công ty | 1001 |
Hide Mã ĐTPN,YTCP,TK khi nhập xuất kho | F |
Chọn danh sách cột khi mở KTSC | T |
*Cập Nhật Báo Cáo Tài Chính :
-Sau khai khai báo xong cài đặt thông số ta vào mục 3 báo cáo tài chính, chọn mục 11. Cập nhật khai báo chọn các báo cáo tài chính rồi ấn cập nhật. Để các báo cáo tài chính của phần mềm sẽ chạy theo phần quyết định 15 hoặc 48 theo phần ta vừa khai báo trong cài đặt thông số. Nếu phần mềm hỏi mật khẩu ta nhập vào ND123456789
*Xem Video hướng dẫn Khai báo thông tin ban đầu trên phần mềm Smart Pro 5.0

Khai báo thông tin ban đầu
-
Khai báo thông tin ban đầu